CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY...

48
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH NĂM 2011 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những sự kiện quan trọng 1.1 Việc thành lập và chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiền thân là bộ phận Cáp treo trực thuộc Công ty Du lịch Tây Ninh (nay là Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây ninh). Bộ phận cáp treo chính thức đi vào hoạt động ngày 08/03/1998 với chức năng kinh doanh chủ yếu là vận chuyển du khách, hàng hóa từ chân núi lên Chùa Bà bằng cáp treo và ngược lại. Trước sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ cung cấp cũng như yêu cầu của việc mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho bộ phận Cáp treo, lãnh đạo Công ty Du lịch Tây Ninh quyết định tách bộ phận Cáp treo để thành lập một đơn vị độc lập dưới hình thức Công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm cổ phần chi phối. Ngày 10/01/2001 bộ phận Cáp treo của Công ty Du lịch Tây Ninh chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh theo Quyết định số 15/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh với vốn điều lệ là 15.985.000.000 đồng trong đó phần vốn Nhà nước là 8.152.600.000 đồng, chiếm 51%. Việc chuyển sang hình thức Công ty cổ phần là một bước ngoặt lớn trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh. Từ đây, hoạt động của Công ty dần đi vào ổn định và từng bước phát triển. 1.2 Niêm yết Cổ phiếu của Công ty đã được chính thức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 6/12/2006 với mã chứng khoán là TCT. Đến ngày 05/10/2009 cổ phiếu TCT chính thức được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Việc phải chuyển niêm yết từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM sang Sở Giao dịch Chứng Hà Nội là theo quy định đối với những công ty có vốn điều lệ dưới 80 tỷ đồng. 1.3 Các sự kiện khác

Transcript of CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY...

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNCÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREO NÚI BÀ TÂY NINH

NĂM 2011

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY1. Những sự kiện quan trọng1.1 Việc thành lập và chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần

Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiền thân là bộ phận Cáp treo trực thuộc Công ty Du lịch Tây Ninh (nay là Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây ninh). Bộ phận cáp treo chính thức đi vào hoạt động ngày 08/03/1998 với chức năng kinh doanh chủ yếu là vận chuyển du khách, hàng hóa từ chân núi lên Chùa Bà bằng cáp treo và ngược lại.

Trước sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ cung cấp cũng như yêu cầu của việc mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho bộ phận Cáp treo, lãnh đạo Công ty Du lịch Tây Ninh quyết định tách bộ phận Cáp treo để thành lập một đơn vị độc lập dưới hình thức Công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm cổ phần chi phối.

Ngày 10/01/2001 bộ phận Cáp treo của Công ty Du lịch Tây Ninh chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh theo Quyết định số 15/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh với vốn điều lệ là 15.985.000.000 đồng trong đó phần vốn Nhà nước là 8.152.600.000 đồng, chiếm 51%. Việc chuyển sang hình thức Công ty cổ phần là một bước ngoặt lớn trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh. Từ đây, hoạt động của Công ty dần đi vào ổn định và từng bước phát triển.

1.2 Niêm yếtCổ phiếu của Công ty đã được chính thức niêm yết tại Sở giao dịch chứng

khoán thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 6/12/2006 với mã chứng khoán là TCT. Đến ngày 05/10/2009 cổ phiếu TCT chính thức được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Việc phải chuyển niêm yết từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM sang Sở Giao dịch Chứng Hà Nội là theo quy định đối với những công ty có vốn điều lệ dưới 80 tỷ đồng.

1.3 Các sự kiện khácTrong năm 2011, do Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh thay đổi người

đại diện nắm giữ 51% vốn cổ phần TCT nên Hội đồng Quản trị đã tiến hành bầu lại các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch và bổ nhiệm giám đốc điều hành Công ty. Kết quả cụ thể như sau :

Stt Họ và tên Chức danh cũ Chức danh mới1 Lê Hữu Phước Phó chủ tịch HĐQT kiêm

Giám đốcChủ tịch HĐQT

2 Trần Trung Kiên Thành viên HĐQT Phó chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc

3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT4 Nguyễn Thái Bình Chủ tịch HĐQT Thành viên HĐQT 5 Lê Thanh Sơn Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT

2. Quá trình phát triển2.1. Ngành nghề Kinh doanh

- Vận chuyển du khách, hàng hóa vật tư bằng phương tiện cáp treo và máng trượt.

- Quảng cáo và các hoạt động vui chơi giải trí.

- Đại lý du lịch, đại lý, môi giới, đấu giá.

- Bán buôn tổng hợp, bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

2.2 Tình hình hoạt độngSong song với việc cổ phần hóa bộ phận Cáp treo, Công ty Du lịch Tây Ninh

cũng tiến hành gọi thầu xây dựng công trình máng trượt với tổng vốn đầu tư gần 25 tỷ đồng, thời gian hoàn vốn theo dự án khả thi là 6 năm 8 tháng. Ngày 14/02/2001, Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tiếp nhận dự án máng trượt từ Công ty Du lịch Tây Ninh theo Quyết định số 49/QĐ-CT của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh và khởi công công trình vào ngày 20/10/2001. Trong vòng chưa đầy 1 năm sau, công trình máng trượt đã được khánh thành và đưa vào sử dụng ngày 26/04/2002, vận chuyển du khách và hàng hoá bằng máng trượt trở thành hoạt động kinh doanh chủ yếu thứ hai của Công ty sau khi hệ thống cáp treo được đưa vào khai thác thành công.

Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu tham quan đi lại của du khách, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty đang triển khai hệ thống cáp treo công nghệ Châu Âu với tổng mức đầu tư khoảng 208 tỷ đồng, dự kiến đi vào hoạt động đầu năm 2013.

3. Định hướng phát triển3.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

Với định hướng phát triển năm 2011 là ‘‘Củng cố nội lực duy trì sự ổn định, tăng cường hiệu quả kinh doanh để đem lại lợi ích cao nhất cho cổ đông‘’, Công ty đã gấp rút triển khai dự án cáp treo theo công nghệ Châu Âu, song song đó tập trung khai thác tốt các lợi thế kinh doanh hiện có, khai thác triệt để công suất của các loại hình dịch vụ nhằm mang lại doanh thu, lợi nhuận cao nhất đáp ứng được sự kỳ vọng của cổ đông đối với cổ phiếu TCT.3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn

Thực hiện Quy hoạch tổng thể Phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2009, theo đó Tập trung phát triển khu vực núi Bà Đen thành khu du lịch quốc gia với quần thể các điểm du lịch vui chơi giải trí, nghỉ  dưỡng, công viên sinh thái... nhằm khai thác tiềm năng du lịch lễ hội, tâm linh và sinh thái ở đây. Đây là điều kiện thuận lợi mà đơn vị sẽ tận dụng triệt để trong thời gian tới để đầu tư mở rộng thêm một số loại hình dịch vụ khác như dự án cáp treo giai đoạn II từ Chùa Bà Đen lên đỉnh núi, từ đỉnh núi đến Ma Thiên Lãnh, đầu tư bãi giữ xe của khách du lịch tại đường vành đai cổng sau Khu Du lịch, hệ thống xe taxi du lịch, nhà hàng, khách sạn và các loại hình vui chơi giải trí khác…dự kiến tổng kinh phí đầu tư khoảng 500 tỷ đồng, nguồn vốn này sẽ được huy động bằng nhiều hình thức như vốn tự có, phát hành cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, vay ngân hàng…

II. Báo cáo Hội đồng Quản trị 1. Những nét nỗi bật của kết quả hoạt động trong năm và tình hình thực hiện so với kế hoạch :

* Kết quả hoạt động kinh doanh STT DIỄN GIẢI Thực hiện So sánh kế hoạch 2011

1 Tổng doanh thu 81.459.937.409 đồng 107,47%2 Tổng chi phí 18.082.301.783 đồng 103,46%3 Lợi nhuận trước thuế 63.377.635.626 đồng 108,67%

* Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước: Đơn vị tính:VND

STT LOẠI THUẾ

SỐ ĐẦU NĂM

SỐ PHẢI NỘP TRONG

NĂM

SỐ ĐÃ NỘP TRONG

NĂM

SỐ CUỐI NĂM

1 Thuế GTGT hàng bán trong nước

48.804.116 5.799.686.191 5.696.535.888 151.954.419

2 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

91.506.353 91.506.353

3 Thuế xuất nhập khẩu

116.685.954 116.685.954

4 Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.802.985.322 15.853.620.148 11.352.985.322 10.303.620.148

5 Thuế thu nhập cá nhân

(194.239.176) 557.070.728 562.850.173 (200.018.621)

6 Các loại thuế khác

6.000.000 152.253.834 155.253.834 3.000.000

Cộng 5.663.550.262 22.570.823.208 17.975.817.524 10.258.555.9462. Những thay đổi chủ yếu trong năm

Đã tổ chức đấu thầu thiết bị cáp treo và cabin, xây dựng 2 nhà ga và công trình phụ trợ…..của dự án cáp treo theo công nghệ Châu Âu, phấn đấu đưa dự án vào phục vụ khách đầu năm 2013.

Trong năm 2011, do Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh thay đổi người đại diện nắm giữ 51% vốn cổ phần TCT nên Hội đồng Quản trị đã tiến hành bầu lại các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch và bổ nhiệm giám đốc điều hành Công ty. Kết quả cụ thể như sau :

Stt Họ và tên Chức danh cũ Chức danh mới1 Lê Hữu Phước Phó chủ tịch HĐQT kiêm

Giám đốcChủ tịch HĐQT

2 Trần Trung Kiên Thành viên HĐQT Phó chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc

3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT4 Nguyễn Thái Bình Chủ tịch HĐQT Thành viên HĐQT 5 Lê Thanh Sơn Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT

3. Triển vọng và kế hoạch tương laiXác định thị trường dự tính vẫn là tập trung khai thách nhu cầu của khách

tham quan. Mục tiêu của Công ty là đáp ứng được tối thiểu 80% nhu cầu tham quan đi lại của du khách tại Khu Du lịch, phấn đấu doanh thu tăng trưởng bình quân năm sau cao hơn năm trước 30%5. Kết quả giám sát đối với giám đốc và cán bộ quản lý Công ty

Trong năm qua, Hội đồng Quản trị chúng tôi đã tiến hành kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình lãnh đạo, điều hành của Giám đốc Công ty trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và các chủ trương, chính sách mà Hội đồng Quản trị đã đưa ra. Nhìn chung, Giám đốc đã thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình, qua đó đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

Cán bộ quản lý là những người có trình độ, năng lực và kinh nghiệm trong công việc nên vừa thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công của Ban Giám Đốc, vừa thực hiện đầy đủ các báo cáo và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo đúng thông tư số 09/2010/TT-BTC.

III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC1. Báo cáo tình hình tài chính

Tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty như sau:

TT

KHOẢN MỤC NĂM 2011

NĂM 2010

So sánh 2011/2010

1 Tỷ suất chi phí kinh doanh 22,97% 35,19% - 12,22%2 Tỷ suất lợi nhuận 100,11% 87,54% + 12,57%3 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế /doanh thu

thuần100,43% 87,70% + 12,73%

4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /doanh thu thuần

75,68% 65,80% + 9,88%

5 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu

36,50% 31% + 5,5%

6 Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 10,17% 10,09%7 Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 84,93% 81,91%8 Khả năng thanh toán nhanh 10,26 lần 10,39

lần8 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 10,36 lần 10,52

lần9 Khả năng thanh toán hiện hành 9,83 lần 9,91 lần

Chỉ tiêu tài chính trên mỗi cổ phần1 EPS 14.939 9.572 +5.3672 ROA 32,78% 27,87% + 4,91%3 ROE 36,50% 31% + 5,5%4 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần 40.932 30.878 + 10.0545 Tỷ lệ chi trả cổ tức 40% 40%6 P/PV 1,22 1,657 P/E 3,35 5,32

Giá thị trường cổ phiếu TCT: 50.000 đồng/cổ phiếu

Nhận xét: - Tỷ suất chi phí kinh doanh năm 2011 giảm 12,22% so với năm 2010 do

Công ty đã thực hành tiết kiệm triệt để chi phí bán hàng và việc khấu hao tài sản cố định giảm do tài sản đã được khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.

- Doanh thu năm 2011 tăng, tỷ suất chi phí kinh doanh giảm do đó tỷ suất lợi nhuận trước thuế tăng 12,73% so với năm 2010.

- Nợ phải trả năm 2011 tăng so với năm 2010 không đáng kể 0,02%.- Khả năng thanh toán nhanh rất cao, thừa khả năng đáp ứng nhanh của

vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh quá cao lại là nhược điểm làm mất cân đối của vốn lưu động tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền.

- Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2011 là 14.939 đồng tăng so với năm 2010 là 5.367 đồng/cổ phần , đây là cơ sở quan trọng để các nhà đầu tư ra quyết định bỏ vốn vào đầu tư tại công ty. Thu nhập trên mỗi cổ phần năm sau cao hơn năm trước đánh giá cao khả năng lãnh đạo hoạt động kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty.

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có (ROE): cho thấy 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo ra được 0,365 đồng lợi nhuận, ROE năm 2011 tăng 5,5% so với năm 2010.

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): cho thấy cứ 1 đồng tài sản tạo ra được 0,33 đồng lợi nhuận, hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty đạt hiệu quả cao.

- Giá trên thu nhập của cổ phiếu (P/E): cho thấy giá trị hiện tại của cổ phiếu cao hơn thu nhập từ cổ phiếu 3,35 lần. P/E của Công Ty cho thấy tốc độ tăng trưởng trong tương lai của cổ phiếu TCT chỉ ở mức bình thường.

- Hệ số khấu trừ nợ P/PV của Công ty bằng 1,22 đây là một tín hiệu an toàn để các nhà đầu tư yên tâm khi bỏ vốn vào đầu tư cổ phiếu TCT. 2. Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bên cạnh những thuận lợi, Công ty cũng gặp nhiều khó khăn như giá cả, chi phí đầu vào tăng cao…nhưng Công ty đã đề ra nhiều giải pháp như thực hiện tốt công tác tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao chất lượng dịch vụ, điều hành kinh doanh một cách linh hoạt và hiệu quả…. Chính vì vậy hoạt động kinh doanh đạt được kết quả tương đối khả quan, hầu hết các chỉ tiêu đều vượt so với kế hoạch và tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm 2010. Cụ thể:

Đvt: đồng

STT DIỄN GIẢI THỰC HIỆN SSCK 2010

SSKH 2011

I TỔNG DOANH THU 81.459.937.409 + 42,54% 107,47%1 Cáp treo và máng trượt 60.512.999.985 + 35,85% 100,02%2 Xe lửa-xe điện 1.604.982.509 + 54,85% 93,42%3 Lãi tiền gởi ngân hàng 18.035.901.122 + 71,54% 143,14%4 Quảng cáo trên cabin 342.534.995 - 1,65% 116,29%5 Doanh thu khác 963.518.798 + 36,53% 147,90%II TỔNG CHI PHÍ 18.082.301.783 + 10,50% 103,46%III LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 63.377.635.626 + 55,39% 108,67%IV LỢI NHUẬN SAU THUẾ 47.759.107.921 + 56,06%V NỘP NGÂN SÁCH 22.570.823.208 + 47,02% 108,51%

Nhận xét: Mặc dù ngay từ đầu năm luôn tích cực phát động phong trào thi đua, tìm

nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhưng do tình hình khó khăn chung trong năm 2011 đã ảnh hưởng đến tình hình thực hiện doanh thu, qua đó một số chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu thực hiện năm 2011 tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm 2010, nhưng đạt được không cao so với kế hoạch. Cụ thể:

- Tổng doanh thu tăng 42,54% (tương đương hơn 24,3 tỷ đồng), đạt 107,47%. Trong đó doanh thu các loại hình dịch vụ chính như cáp treo và máng trượt tăng 35,85% (tương đương 15.967.840.981 đồng), đạt 100,02%; xe lửa và xe điện tăng 54,85% (tương đương 568.527.964 đồng), chỉ đạt 93,42%; riêng doanh thu từ tiền lãi ngân hàng tăng đến 71,54% (tương đương hơn 7,5 tỷ đồng), vượt kế hoạch đến 43,14% so lãi suất tiền gởi bình quân tăng.

- Về chi phí: Mặc dù đã thực hiện tiết kiệm triệt để chi phí, nhưng do chỉ số CPI tăng trên 18% nên chi phí thực hiện trong năm 2011 tăng 10,50% (tương đương hơn 1,7 tỷ đồng) và vượt kế hoạch 3,46%.

Do tổng doanh thu vượt 7,47%, nhưng chi phí vượt 3,46% (tương đương 605.301.783 đồng) nên lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng 8,67% (tương đương hơn 5 tỷ đồng) so với kế hoạch đề ra.

Để đạt được kết quả trên cũng là nỗ lực rất lớn của Ban điều hành, cũng như toàn thể cán bộ CNV Công ty.

30,279

14,507

44,026

26,267

49,516

32,032

57,150

40,786

81,456

63,378

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

90,000

2006 2008 2009 2010 2011

Bieåu ñoà: Taêng tröôûng doanh thu vaø lôïi nhuaän haøng naêm(ÑVT: Trieäu ñoàng)

Doanh thuLôïi nhuaän tröôùc thueá

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được 3.1 Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:

-Thường xuyên sửa đổi, cải tiến Quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đã tạo ra công cụ quản lý hiệu quả hơn trong công tác quản trị, nhằm giảm thiểu các sai sót trong quá trình triển khai hoat động sản suất kinh doanh tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, kiểm soát chặt chẽ hơn về các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường.

- Có chính sách giá dịch vụ thích hợp tùy vào từng thời điểm trong năm để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Gia công trong nước một số thiết bị, phụ tùng dự phòng, thay thế của hai hệ thống cáp treo và máng trượt mà trước đây phải nhập khẩu nhằm tránh phục thuộc vào đối tác nước ngoài và tiết kiệm chi phí.

3.2 Các biện pháp kiểm soát:

Một số rủi ro chủ yếu có thể xảy ra như rủi ro về kỹ thuật vận hành, rủi ro các chính sách về pháp luật và thời tiết, để có thể kiểm soát được các rủi ro này Công ty đã thực hiện một số biện pháp: chuẩn mực hóa quy trình vận hành hệ thống cáp treo và máng trượt, việc vận hành hai hệ thống phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật, chú trọng đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn của 2 hệ thống cáp treo, máng trượt bằng việc ký kết hợp đồng hàng năm với Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực II, đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, tổ chức huấn luyện, thực tập các kỹ năng cứu hộ khách trên không; thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật của Nhà nước, cử các CB.CNV có liên quan tham gia các buổi hội thảo chuyên đề về pháp luật, chứng khoán….

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách về tham gia các loại

hình dịch vụ vui chơi giải trí, giảm tải 2 hệ thống cáp treo và máng trượt hiện hữu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho các cổ đông. Công ty đã và đang triển khai đầu tư thêm 1 dự án cáp treo theo công nghệ Châu Âu với công suất khoảng 2.400 lượt khách/ giờ, dự kiến dự án này sẽ sớm đưa vào hoạt động trong dịp Hội xuân Núi Bà năm 2013.

* Phương hướng nhiệm vụ năm 2012Để tiếp tục duy trì và phát huy những thành quả đã đạt được trong năm

2011. Ban Giám đốc điều hành Công ty lập các chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 như sau:

STT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 20121 Doanh thu thuần 80.500.000.000 đồng2 Chi phí 18.000.000.000 đồng

3 Lợi nhuận trước thuế 62.500.000.000 đồng4 Cổ tức 40%

* Biện pháp thực hiệnĐể thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra, sẽ tập trung thực hiện tốt một số công

tác chủ yếu như sau:+. Về công tác kinh doanh

- Phối hợp với Công ty Cổ phần Du lịch – Thương mại Tây Ninh, Ban quản lý Khu DTLS Văn Hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quảng bá “Du lịch Tây Ninh”, Khu DTLS Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen và hình ảnh các loại hình dịch vụ cáp treo, máng trượt. Phối hợp với Chùa Bà đen tổ chức tốt những Lễ hội vào các đợt cao điểm trong năm để thu hút du khách.

- Xây dựng và triển khai một cách khoa học kế hoạch kinh doanh vào các đợt cao điểm trong năm như: Tháng giêng, Tết Đoan Ngọ, Rằm tháng 8…., để đảm bảo khai thác đối đa lượng khách đến tham quan Khu Di tích Lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen, nâng cao hiệu quả kinh doanh của các loại hình dịch vụ.

- Chào mời, khai thác tốt các đối tượng khách hàng thân thuộc, đồng thời mở rộng mối quan hệ đối với khách hàng tiềm năng, chú trọng đến công tác điều tra để thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt nhất. Tăng cường công tác tiếp thị, thực hiện các chế độ khuyến mãi giảm vé thích hợp cho từng đối tượng khách hàng, vào từng thời điểm thích hợp để thu hút khách, phấn đấu khách tiếp thị tăng trên 5% so với cùng kỳ 2011

- Phối hợp tốt với Ban quản lý Khu Di tích Lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen trong việc tiếp đón, khuyến mãi giảm vé cho khách đoàn đến tham quan và sử dụng các loại hình dịch vụ của đơn vị.

- Ký hợp đồng nhận khoán kinh doanh dịch vụ xe lửa và xe điện để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác đưa rước khách từ cổng Khu Du lịch Núi Bà đến tham gia sử dụng các loại hình dịch vụ cáp treo, máng trượt cao nhất.

- Tận dụng quỹ đất sẵn có để quy hoạch cho thuê mặt bằng kinh doanh, khai thác vườn cây ăn trái…

- Tranh thủ nguồn vốn tự có đầu tư dự án cáp treo mới để gởi tiết kiệm nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.

- Góp thêm vốn đầu tư nâng cấp Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh từ tiêu chuẩn 2 SAO lên 3 SAO.

- Thực hiện tiết kiệm chi phí, nhất là chi phí thường xuyên để bù đắp cho các yếu tố trượt giá và đảm bảo được kế hoạch trong năm 2012.+ Cô n g t á c q u ả n lý k ỹ t hu ậ t , c h ấ t l ư ợ n g a n t oà n l a o động

- Do hệ thống cáp treo và máng trượt ngày càng cũ kỷ, lạc hậu nên công tác bảo trì, bảo dưỡng luôn đặt lên hàng đầu và là nhiệm vụ trọng tâm để hạn chế hư hỏng kỹ thuật của hai hệ thống cáp treo và máng trượt, đảm bảo tốt hoạt động kinh doanh.

- Phối hợp với Trung tâm kiểm định an toàn Khu vực II thực hiện kiểm định toàn diện hai hệ thống, đảm bảo vận hành đúng quy trình kỹ thuật và an toàn cho du khách.

- Tìm kiếm thêm một số đơn vị sản xuất trong nước để gia công một số mặt hàng dự phòng, thay thế của hệ thống cáp treo và máng trượt, nhằm hạn chế chi phí nhập khẩu và tránh tình trạng phụ thuộc vào phía đối tác Trung Quốc.

- Tổ chức thực hiện việc thực hiện nội quy về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thực tập cứu hộ ...+ Một số công tác khác

- Ký hợp đồng với Ban quản lý Khu DTLS Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen để thuê văn phòng làm việc. Song song đó, thực hiện quy hoạch quỹ đất còn lại để xây văn phòng làm việc mới để ổn định nơi làm việc và tiết kiệm chi phí thuê.

- Phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo và các tổ chức đoàn thể phát động phong trào thi đua lao động, tạo ra khí thế thi đua sôi nổi hoàn thành vượt các chỉ tiêu kinh doanh đã đề ra.

- Xây dựng và triển khai các chương trình hành động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty như giảm tiêu hao nguyên vật liệu, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý; tiết kiệm chi phí, phấn đấu hoàn thành kế hoạch kinh doanh.

- Đảm bảo thực hiện tốt quy trình công bố thông tin nội bộ, quy chế quản trị công ty.

- Luôn tu bổ, chỉnh trang lại hệ thống hoa kiểng, tạo cảnh quan thiên nhiên, gìn giữ môi trường xanh sạch đẹp để thu hút khách. Chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường.

- Triển khai thực hiện các công tác khác theo tinh thần Nghị quyết của Đại hội cổ đông và Hội đồng Quản trị Công ty giao cho.

- Lựa chọn Công ty Kiểm toán cho năm tài chính 2012 là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt.

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH1. Các báo cáo tài chính

* Bảng cân đối kế toánCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011         

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011Ðơn vị tính: VND

TÀI SẢNMã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 141,286,869,35

1 106,363,741,531

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 VI.1 137,476,490,12

8 2,706,206,897

1. Tiền 111 2,776,490,

128 1,906,206,89

7

2. Các khoản tương đương tiền 112 134,700,000,

000 800,000,00

0

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - 99,000,000,000

Đầu tư ngắn hạn 121 -

99,000,000,000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

2,146,919,160 3,045,075,730

1. Phải thu khách hàng 131 28,890,

330 92,572,80

0

2. Trả trước cho người bán 132 VI.2 393,807,

000 524,668,00

0

3. Các khoản phải thu khác 133 VI.3 1,724,221,

830 2,427,834,93

0

IV. Hàng tồn kho 140 1,325,120,69

0 1,380,219,728

Hàng tồn kho 141 VI.4 1,325,120,

690 1,380,219,72

8

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 338,339,37

3 232,239,176

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 VI.5 90,320,

752

-

2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 VI.12 200,018,

621 194,239,17

6

3. Tài sản ngắn hạn khác 158 48,000,

000 38,000,00

0

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 4,393,779,14

4 3,431,435,416

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 -

-

II. Tài sản cố định 220 1,361,016,68

7 808,609,401

1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI.6 158,393,

056 211,284,89

8

Nguyên giá 222 59,850,056,71

9 59,814,146,719 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (59,691,663,663) (59,602,861,821)

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 VI.7 1,202,623,

631 597,324,50

3

III. Bất động sản đầu tư 240

-

-

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 VI.8 1,123,168,36

0 1,868,600,000

1. Đầu tư dài hạn khác 258 2,421,500,

000 1,868,600,00

0

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (1,298,331,6

40)

-

V. Tài sản dài hạn khác 260 1,909,594,09

7 754,226,015

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 VI.9 1,485,789,

534 565,513,89

5

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 VI.10 423,804,

563 188,712,12

0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 145,680,648,49

5 109,795,176,947

NGUỒN VỐNMã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A - NỢ PHẢI TRẢ 300 14,822,5

94,687 11,079,7

31,060

I. Nợ ngắn hạn 310 13,641,4

15,346 9,960,1

40,984

1. Phải trả người bán 312 VI.11 39

,896,170 470

,959,180

2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 VI.12 10,458

,574,567 5,857

,789,438

3. Phải trả người lao động 315 2,253

,053,195 2,495

,626,009

4. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 5

,599,163 10

,320,000

5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 VI.13 884

,292,251 1,125

,446,357

II. Nợ dài hạn 330 1,181,1

79,341 1,119,5

90,076

1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 VI.14 1,125

,924,050 972

,537,025

2. Doanh thu chưa thực hiện 338 55

,255,291 147

,053,051

B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 130,858,0

53,808 98,715,4

45,887

I. Vốn chủ sở hữu 410 VI.15 130,858,0

53,808 98,715,4

45,887

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 31,970

,000,000 31,970

,000,000

2. Quỹ đầu tư phát triển 417 45,621

,648,918 36,767

,964,255

3. Quỹ dự phòng tài chính 418 7,647

,796,969 4,587

,470,895

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 45,618

,607,921 25,390

,010,737

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 -

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 145,680,6

48,495 109,795,1

76,947

* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 2011

(Có so sánh số liệu năm 2010)

Ðơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU

sốThuyếtminh Năm nay Năm trước

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VII.1 63,109

,252,852 46,507,59

0,367

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 -

-

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 63,109

,252,852 46,507,59

0,367

4 Giá vốn hàng bán 11 VII.2 2,207

,645,035 1,812,60

0,445

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 60,901

,607,817 44,694,98

9,922

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VII.3 18,072

,761,122 10,569,07

2,551

7 Chi phí tài chính 22 VII.4 1,298

,331,640 -

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 -

-

8 Chi phí bán hàng 24 VII.5 8,806

,953,133 9,419,12

2,957

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VII.6 5,687

,723,137 5,132,14

5,531

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 63,181

,361,029 40,712,79

3,985

11 Thu nhập khác 31 VII.7 27

7,923,435 73,3

11,851

12 Chi phí khác 32 8

1,648,838 -

13 Lợi nhuận khác 40 19

6,274,597 73,3

11,851

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 63,377

,635,626 40,786,10

5,836

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VII.8 15,853

,620,148 10,245,48

5,322

16 Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.10 (23

5,092,443) (62,6

40,223)

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 47,759

,107,921 30,603,26

0,737

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VII.9

14,939

9,572

* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm 2011Ðơn vị tính: VND

CHỈ TIÊUMãsố

Thuyết minh Năm nay Năm trước

I.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lợi nhuận trước thuế01 63,377,635,62

6 40,786,105,836 Điều chỉnh cho các khoản:

- Khấu hao tài sản cố định02 88,801,

842 188,093,426 -

Các khoản dự phòng03 1,298,331,

640 - -

Lãi từ hoạt động đầu tư05 (18,072,761,

122) (10,523,200,392)Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08 46,692,007,986 30,450,998,870

-Giảm các khoản phải thu

09 3,110,156 (207,901,530)

-Giảm hàng tồn kho

10 55,099,038 309,700,484

- (Giảm)/tăng các khoản phải trả (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11 (516,617,093) 786,320,614

-(Tăng)/giảm chi phí trả trước

12 (1,010,596,391) 95,305,799

-Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14 (11,352,985,322) (9,903,811,152)

-Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

16 (3,069,654,106) (2,370,595,193)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20 30,800,364,26

8 19,160,017,892

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU

TƯ- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài

sản dài hạn khác21 (641,209,

128) 70,219,963 - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị

khác23 (111,800,000,

000) (285,300,000,000)- Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác24 210,800,000,

000 255,800,000,000 -

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25 (552,900,

000) - -

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác26

- 150,000,000 -

Tiền thu lãi tiền gửi, cổ tức 27 18,952,028,

091 10,871,294,533

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 116,757,918,96

3 (18,408,485,504)

III.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36 (12,788,000,

000) (9,591,000,000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (12,788,000,00

0) (9,591,000,000)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 134,770,283,23

1 (8,839,467,612)

Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 2,706,206,89

7 11,545,674,509

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61

- -

Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 VI.1 137,476,490,12

8 2,706,206,897

* Bản thuyết minh báo cáo tài chínhThuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và phải được đọc kèm với Báo

cáo tài chính cho năm tài chính kế thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh (sau đây gọi tắt là “Công ty”).

1. Đặc điểm hoạt động của Công ty

a. Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần

b. Lĩnh vực kinh doanh : Dịch vụ - Thương mại

c. Ngành nghề kinh doanh:

- Vận chuyển du khách, hàng hóa vật tư bằng phương tiện cáp treo và máng trượt.

- Quảng cáo và các hoạt động vui chơi giải trí.

- Đại lý du lịch, đại lý, môi giới, đấu giá.

- Bán buôn tổng hợp, bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

2. Năm tài chính, đơn vị t iền tệ sử dụng

a. Niên độ kế toán

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 là năm tài chính thứ 11 của Công ty.

b. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác

Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập Báo cáo là Đồng Việt Nam (VND).

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong năm được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào kết quả kinh doanh trong kỳ.

3. Chế độ kế toán áp dụng

a. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

b. Hình thức sổ kế toán áp dụngCông ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.

4. Tuyên bố về v iệc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt NamBan Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các Báo cáo tài chính.

5. Các chính sách kế toán áp dụng

a. Cơ sở lập Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.

b. Tiền và các khoản tương đương tiềnTiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm lập Báo cáo.

c. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khácCác khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.

d. Hàng tồn khoHàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho

ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.

e. Tài sản cố định hữu hình

Nguyên tắc đánh giá

Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thoả mãn điều kiện chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.

Phương pháp khấu hao áp dụng

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

Số năm khấu hao của các nhóm tài sản cố định hữu hình như sau:

Nhóm tài sản cố định hữu hình Số năm khấu haoNhà cửa, vật kiến trúc 5 - 15Máy móc thiết bị 3 - 10Phương tiện vận tải, truyền dẫn 7 - 10Dụng cụ quản lý 3 - 5Tài sản cố định khác 4

f. Chi phí trả trước dài hạnTiền thuê đất

Tiền thuê đất trả trước thể hiện khoản tiền thuê đất đã trả cho phần đất Công ty đang sử dụng để dựng pano quảng cáo. Tiền thuê đất được phân bổ theo thời hạn thuê quy định trên hợp đồng thuê đất.

Chi phí sửa chữa, bảo trì

Chi phí sửa chữa, bảo trì bao gồm các chi phí sửa chữa nhà ga, chi phí thay cáp,... được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian không quá 3 năm.

Công cụ, dụng cụ

Các công cụ, dụng cụ đã được đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian không quá 3 năm.

g. Thuế thu nhập doanh nghiệpThuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế

hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời. Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan tới khoản mục ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.

h. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làmQuỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là ½ tháng lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ.

i. Nguồn vốn kinh doanh và các quỹ- Nguồn vốn kinh doanh của Công ty là vốn điều lệ mà các cổ đông đã góp.- Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ của Công ty.

j. Nguyên tắc ghi nhận doanh thuDoanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.

Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.

k. Nguyên tắc ghi nhận chi phíChi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh trên nguyên tắc phù hợp với doanh thu trong kỳ.

l. Các bên liên quanCác bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.

6. Thông t in bổ sung cho các khoản mục tr ình bày trong bảng cân đối kế toán

a. Tiền và các khoản tương đương tiền

Đơn vị tính: VND Số cuối năm Số đầu năm

Tiền mặt 762.728.000 951.368.500Tiền mặt VND 762.728.000 951.368.500Tiền gửi ngân hàng 2.013.762.128 954.838.397Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 185.585.236 -Ngân hàng TMCP Đông Á - PGD Long Hoa 3.972.056 -Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 404.315.685 393.784.619Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hòa Thành 1.398.350.064 535.819.039Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hòa Thành - Chi nhánh Tây Ninh 1.347.078 1.314.578Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tây Ninh 2.754.914 2.688.753Ngân Hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Tây Ninh 2.410.736 4.839.101Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Tây Ninh 6.145.181 3.715.837Ngân hàng Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 2.471.045 9.798.254Ngân hàng TMCP Gia Định - Chi nhánh Sài Gòn - Phòng giao dịch Tây Ninh 2.429.404 2.878.216Ngân Hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh - Phòng giao dịch Long Hoa 3.980.729 -Tương đương tiền 134.700.000.000 800.000.000Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hòa Thành 54.500.000.000 800.000.000Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 31.200.000.000 -Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Tây Ninh 6.000.000.000 -Ngân hàng Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 28.000.000.000 -Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh 15.000.000.000 -Cộng 137.476.490.128 2.706.206.897

b. Trả trước cho người bán

Số cuối năm Số đầu năm Công ty Liên doanh ARTDESCO 67.500.000 67.500.000 Công ty TNHH Thiết kế Kiến trúc P.A - 102.000.000 Công ty TNHH Tây Phố 57.737.000 114.548.000 Trung tâm Quy hoạch & Kiểm định Xây dựng 240.620.000 240.620.000 Công Ty Cổ phần Misa 6.950.000 - Công Ty TNHH Tư vấn Xây dựng Địa ốc Văn Trường 21.000.000 -

Cộng 393.807.000 524.668.000

c. Các khoản phải thu khác

Lãi tiền gửi có kỳ hạn dự thu 1.349.911.113 2.229.178.082 Phải thu lại thuế thu nhập cá nhân của nhân viên 353.208.719 176.549.010 Phải thu Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền 20.000.000 20.000.000 Phải thu khác 1.101.998 2.107.838 Cộng 1.724.221.830 2.427.834.930

d. Hàng tồn kho

Nguyên vật, vật liệu 1.325.120.690 1.380.219.728Cộng 1.325.120.690 1.380.219.728

e. Chi phí trả trước ngắn hạnSố đầu

nămTăng trong

nămKết chuyển vào

chi phí Số cuối năm

Chi phí in vé - 159.400.000 122.590.248 36.809.752Chi phí sửa chữa, bảo trì - 39.750.000 - 39.750.000Chi phí khác 13.761.000 - 13.761.000Cộng - 212.911.000 122.590.248 90.320.752

f. Tài sản cố định hữu hìnhTình hình tăng, giảm tài sản trong năm như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Dụng cụ quản lý

Tài sản cố định khác Cộng

I. Nguyên giá 1. Số đầu năm 12.604.559.972 45.096.692.973 1.144.627.898 894.231.512 74.034.364 59.814.146.7192. Tăng trong năm - 35.910.000 - 35.910.0003. Giảm trong năm - - - - - -4. Số cuối năm 12.604.559.972 45.132.602.973 1.144.627.898 894.231.512 74.034.364 59.850.056.719

II. Hao mòn lũy kế1. Số đầu năm 12.576.473.002 45.068.383.258 1.144.627.898 739.343.299 74.034.364 59.602.861.8212. Tăng trong năm 12.766.769 25.654.531 - 50.380.542 - 88.801.8423. Giảm trong năm - - - - - -4. Số cuối năm 12.589.239.771 45.094.037.789 1.144.627.898 789.723.841 74.034.364 59.691.663.663

III. Giá trị còn lại -1. Số đầu năm 28.086.970 28.309.715 - 154.888.213 - 211.284.8982. Số cuối năm 15.320.201 38.565.184 - 104.507.671 - 158.393.056

Nguyên giá tài sản cố đinh khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:1. Số đầu năm 12.527.959.153 44.976.428.589 1.144.627.898 664.025.599 74.034.364 59.387.075.6032. Số cuối năm 12.527.959.153 119.774.147.802 1.144.627.898 664.025.599 74.034.364 134.184.794.816

g. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Số đầu nămTăng trong

nămGiảm trong

năm Số cuối nămChi phí xây dựng hệ thống cáp treo mới 597.324.503 605.299.128 - 1.202.623.631

h. Đầu tư dài hạn khác

Số cuối năm Số đầu năm Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh (1)

921.500.000 368.600.000

Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền (2) 1.500.000.00

0 1.500.000.000 Cộng 2.421.500.000 1.868.600.000 Dự phòng giảm giá đầu tư vào Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền

(1.298.331.640) -

Giá trị thuần của khoản đầu tư dài hạn 1.123.168.360 1.868.600.000

(1) Khoản đầu tư vào thành lập Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh với giá trị vốn góp là 368.600.000 VND, chiếm tỷ lệ 5,64% vốn điều lệ của Công ty này. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, Công ty đã thanh toán tiền mua 55.290 cổ phần phát hành thêm theo Biên bản họp Hội đồng Quản trị ngày 9 tháng 12 năm 2011 với số tiền là 552.900.000 VND. Trong năm 2011, Công ty đã ghi nhận vào thu nhập tài chính liên quan đến khoản cổ tức đã thu từ Công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh với số tiền là 36.860.000 VND (năm 2010: 31.331.000 VND).

(2) Khoản đầu tư vào thành lập Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh với giá trị vốn góp là 1.500.000.000 VND, chiếm tỷ lệ 15% vốn điều lệ của Công ty này. Tuy nhiên, Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền Tây Ninh đã có quyết định giải ngày 29 tháng 5 năm 2009 do kinh doanh không hiệu quả, nhưng đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, Công ty này vẫn chưa hoàn tất thủ tục giải thể. Trong Báo cáo tài chính năm 2011, Công ty đã trích lập dự phòng giảm giá đầu tư vào Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền với số tiền là 1.298.331.640 VND trên cơ sở ước tính số lỗ đầu tư vào Công ty này theo Công văn số 19/CV-BTL ngày 3 tháng 8 năm 2011 của Ban thanh lý giải thể Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền về việc đề nghị giá thanh lý của tài sản.

i. Chi phí trả trước dài hạn

Số đầu năm Tăng trong năm

Kết chuyển vào chi phí Số cuối năm

Chi phí thuê đất 26.683.329 - 11.750.004 14.933.325Chi phí sửa chữa, bảo trì 251.271.780 - 250.915.979 355.801Công cụ, dụng cụ 287.558.786 1.316.027.684 133.086.062 1.470.500.408Cộng 565.513.895 1.316.027.684 395.752.045 1.485.789.534

j. Tài sản thuế thu nhập hoãn lạiDưới đây là tài sản thuế thu nhập hoãn lại do Công ty ghi nhận và sự thay đổi của các

khoản mục này trong năm và năm kế toán trước:Dự phòng trợ

cấp mất việc

Chi phí phải trả

Dự phòng đầu tư dài

hạn

Doanh thu chưa thực

hiệnCộng

Số dư 01/01/2010 106.071.897 20.000.000 - - 126.071.897Ghi nhận vào `kết quả trong năm 45.876.960 (20.000.000) - 25.876.960 51.753.920Số dư 31/12/2010 151.948.857 - - 36.763.263 188.712.120Ghi nhận vào kết quả trong năm (66.541.027) - 324.582.910 (22.949.440) 235.092.443Số dư 31/12/2011 85.407.830 - 324.582.910 13.813.823 423.804.563

k. Phải trả người bán

Số cuối năm Số đầu nămChi nhánh công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex Tây Ninh 39.896.170 37.799.180Cơ điện lạnh Trần Được - 10.470.000Công ty Cổ Phần Xây dựng Thương mại và Dịch vụ Tân Trường Thịnh - 240.000.000Công ty TNHH Quảng Cáo Trẻ V&T - 182.690.000Cộng 39.896.170 470.959.180

l. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Chỉ tiêu Số đầu năm Số phải nộp Số đã nộp Số cuối năm Thuế GTGT hàng bán nội địa 48.804.116 5.799.686.191 5.696.535.888 151.954.419Thuế GTGT hàng nhập khẩu - 91.506.353 91.506.353 -Thuế xuất nhập khẩu - 116.685.954 116.685.954 -Thuế thu nhập doanh nghiệp 5.802.985.322 15.853.620.148 11.352.985.322 10.303.620.148Thuế thu nhập cá nhân (*) (194.239.176) 557.070.728 562.850.173 (200.018.621)Các loại thuế khác 6.000.000 152.253.834 155.253.834 3.000.000Thuế môn bài - 3.000.000 3.000.000 -Tiền thuê đất - 351.020.607 351.020.607 -Thuế khác 6.000.000 152.253.834 155.253.834 3.000.000 Cộng 5.663.550.262 22.570.823.208 17.975.817.524 10.258.555.946

(*) Số thuế thu nhập cá nhân phải thu được trình bày ở chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải thu Nhà nước”.

Thuế giá trị gia tăng- Công ty áp dụng Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành- Phương pháp tính thuế : Phương pháp khấu trừ

- Thuế suất áp dụng : 10% Thuế thu nhập doanh nghiệp

Xem Thuyết minh số VII.8

Các loại thuế khácCông ty kê khai và nộp theo các qui định hiện hành.

m. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Số đầu nămTrích lập các

quỹ từ lợi nhuận (*)

Chi trong năm Số cuối năm

Quỹ khen thưởng 273.161.540 267.075.000 324.000.000 216.236.540Quỹ phúc lợi 852.284.817 1.513.425.000 1.697.654.106 668.055.711Quỹ khen thưởng Ban quản lý, điều hành - 688.000.000 688.000.000 -Cộng 1.125.446.357 2.468.500.000 2.709.654.106 884.292.251

(*) Xem trích lập các quỹ từ lợi nhuận tại Thuyết minh số VI.15

n. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Số đầu năm Số trích lập trong năm

Số chi trong năm Số cuối năm

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

972.537.025 168.629.425

15.242.400

1.125.924.050

o. Vốn chủ sở hữuTình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu trong năm:

Vốn đầu tư của chủ sở

hữu

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng

tài chính

Lợi nhuận chưa

phân phốiCộng

Số đầu năm 31.970.000.000 36.767.964.255 4.587.470.895 25.390.010.737 98.715.445.887Lợi nhuận trong năm - - - 47.759.107.921 47.759.107.921Trích lập các quỹ (*) 8.853.684.663 3.060.326.074 (11.914.010.737) -Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi (*) - - - (1.780.500.000) (1.780.500.000)Trích quỹ khen thưởng Ban quản lý, điều hành (*) (688.000.000) (688.000.000)Cổ tức đã thanh toán (*) (12.788.000.000) (12.788.000.000)Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (*) - - - (360.000.000) (360.000.000)Số cuối năm 31.970.000.000 45.621.648.918 7.647.796.969 45.618.607.921 130.858.053.808

(*) Các quỹ được trích lập theo Nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2011 ngày 30 tháng 7 năm 2011Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu:

Số cuối năm Số đầu nămTỷ lệ

sở hữu (%)

Cổ phiếu thường Giá trị (VND)

Tỷ lệ sở

hữu (%)

Cổ phiếu thường Giá trị (VND)

Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Tây Ninh 51,00 1.630.520 16.305.200.000 51,00 1.630.520 16.305.200.000Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh 9,38 300.000 3.000.000.000 9,38 300.000 3.000.000.000Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam 6,62 211.490 2.114.900.000 6,62 211.490 2.114.900.000

Nhà đầu tư khác 33,00 1.054.990 10.549.900.000 33,00 1.054.990 10.549.900.000Cộng 100 3.197.000 31.970.000.000 100 3.197.000 31.970.000.000

Cổ phiếuSố cuối năm Số đầu năm

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 3.197.000 3.197.000Số lượng cổ phiếu đã chào bá ra công chúng 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu phổ thông 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu ưu đãi - -Số lượng cổ phiếu được mua lại - -Cổ phiếu phổ thông - -Cổ phiếu ưu đãi - -Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu phổ thông 3.197.000 3.197.000Cổ phiếu ưu đãi - -

7. Thông t in bổ sung cho các khoản mục tr ình bày trong bảng kết quả hoạt động k inh doanh

a.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước

Doanh thu vận chuyển 62.336.131.127 45.747.366.777 Doanh thu quảng cáo 472.736.920 485.517.488 Doanh thu khác 300.384.805 274.706.102 Công 63.109.252.852 46.507.590.367

b.Giá vốn hàng bánHoạt động vận chuyển 2.180.600.216 1.782.971.268Hoạt động quảng cáo 16.536.962 18.922.701Hoạt động khác 10.507.857 10.706.476Cộng 2.207.645.035 1.812.600.445

c.Doanh thu hoạt động tài chính

Lãi tiền gửi ngân hàng 18.035.901.1

22 10.514.347.107

Cổ tức 36.860.0

00 31.331.000

Lãi đầu tư trái phiếu

- 23.394.444

Cộng 18.072.761.12

2 10.569.072.551

d. Chi phí tài chính

Chi phí dự phòng đầu tư dài hạn (*) 1.298.331.6

40 -

Cộng 1.298.331.64

0 -

(*) Xem Thuyết minh số VI.8

e. Chi phí bán hàng

Năm nay Năm trước

Chi phí nhân viên 6.877.086.764 7.042.481.85

8

Chi phí nguyên vật liệu 544.610.539 212.399.59

6

Chi phí dụng cụ, đồ dùng 87.601.974 43.188.40

5

Chi phí dịch vụ mua ngoài 974.191.011 1.200.079.64

6

Chi phí bằng tiền khác 323.462.845 920.973.45

2 Cộng 8.806.953.133 9.419.122.957

f. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nhân viên 4.024.244.502 3.289.860.702 Chi phí nguyên vật liệu 29.677.480 31.577.844 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 45.128.287 26.470.311 Chi phí khấu hao 50.380.574 - Thuế, phí và lệ phí 354.020.607 353.979.344 Chi phí dịch vụ mua ngoài 540.891.181 510.940.831 Chi phí bằng tiền khác 643.380.506 919.316.499Cộng 5.687.723.137 5.132.145.531

g. Thu nhập khác

Thu nhập từ cho thuê vườn cây 37.629.60

7 36.940.22

4

Thu tiền điện hộ kinh doanh 35.115.93

0 31.242.80

8

Thu thanh lý 205.175.45

5 -

Thu nhập khác 2.44

3 5.128.81

9 Cộng 277.923.435 73.311.851

o. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 63.377.635.626 40.786.105.836 Điều chỉnh lợi nhuận kế toán: 36.844.967 195.835.451 Cộng: Các khoản điều chỉnh tăng 220.758.018 330.560.895 Trợ cấp thôi việc vượt qua định 83.853.889 183.507.844Chi phi nộp phạt và thuế bị truy thu 81.648.838 - Doanh thu chưa thực hiện 55.255.291 147.053.051Trừ: Các khoản điều chỉnh giảm (183.913.051) (134.725.444)Chi phi kiểm toán phải trả - (80.000.000)Doanh thu chưa thực hiện năm trước (147.053.051) - Cổ tức nhận được (36.860.000) (31.331.000)Lãi trái phiếu Chính phủ nhận được - (23.394.444)Tổng thu nhập chịu thuế hiện hành 63.414.480.593 40.981.941.287

Thuế suất áp dụng 25% 25%Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 15.853.620.148 10.245.485.322

p. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm nay Năm trước Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 47.759.107.921

30.603.260.737

Các điều chỉnh để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông -

-

Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 47.759.107.921

30.603.260.737

Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong năm (*) 3.197.000

3.197.000

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 14.939 9.572

(*) Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm được tính như sau:

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 3.197.000 3.197.000Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông mua lại - -Ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành trong năm - -Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 3.197.000 3.197.000

m. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

Chi phí nhân viên 11.949.942.932 10.652.955.983 Chi phí nguyên vật liệu 904.795.519 798.964.722 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 269.623.957 343.446.108 Chi phí khấu hao tài sản cố định 88.801.842 188.093.426 Thuế, phí và lệ phí 354.020.607 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.053.915.013 2.168.139.399 Chi phí bằng tiền khác 1.081.221.435 2.212.269.295Cộng 16.702.321.305 16.363.868.933

8. Những thôn t in khác

a. Cam kết vốnTại ngày kết thúc niên độ kế toán, Công ty có các khoản cam kết chi đầu tư cho dự

án cáp treo mới như sau:

Số cuối năm Sô đầu nămTổng vốn đầu tư được duyệt 208.000.000.000 127.000.000.000Giá trị đã ghi nhận vào chi phí XDCB dở dang (1.202.623.631) (597.324.503)Số đã ứng trước cho người bán  (386.857.000) (524.668.000)Số cam kết 206.410.519.369 125.878.007.497

Tổng vốn đầu tư cho dự án cáp treo mới được điều chỉnh tăng từ 127.000.000.000 VND lên 208.000.000.000VND theo Nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2011 của Công ty ngày 30 tháng 7 năm 2011.

b. Cam kết thuê hoạt động

Tại ngày kết thúc niên độ kế toán, tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động không thể hủy ngang sẽ được thanh toán như sau:

Số cuối năm Sô đầu nămTrong vòng 1 năm 351.020.607 451.020.607Từ năm thứ 2 đến năm thứ 5 1.404.082.426 1.604.082.426Sau năm thứ 5 14.342.031.427 14.693.052.034Cộng 16.097.134.460 16.748.155.067

Cam kết thuê hoạt động được thể hiện ở các khoản thanh toán tiền thuê đất theo các hợp đồng như sau:

- Hợp đồng thuê đất số 05/05HĐ-TĐ.ĐC ngày 26 tháng 5 năm 2008 với Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc thuê 2 khu đất, thời hạn 50 năm bắt đầu từ ngày 15 tháng 6 năm 2007, chi tiết cụ thể:+ Diện tích đất 19.093,8 m2 tại ấp Phước Long 2, xã Phan, huyện Dương Minh

Châu, tỉnh Tây Ninh, đơn giá thuê đất từ mét thứ 1 đến mét thứ 100 là 2.786,875 VND/m2/năm; sau mét thứ 100, đơn giá thuê là 1.393,4375 VND/m2/năm;

+ Diện tích đất 266.041,1 m2 tại ấp Thạnh Trung, xã Thạnh Tân, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, đơn giá thuê đất từ mét thứ 1 đến mét thứ 100 là 1.564,0625 VND/m2/năm; sau mét thứ 100, đơn giá là 782,03125 VND/m2/năm.

- Hợp đồng thuê đất số 01/05/HĐ-TĐ ngày 8 tháng 5 năm 2009 với Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc thuê 13.242,4 m2 đất tại xã Phan, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh với thời hạn thuê 50 năm từ ngày 31 tháng 3 năm 2009, đơn giá thuê là 5.424 VND/m2/năm.

c. Nghiệp vụ với các bên liên quanCác bên liên quan với Công ty bao gồm:

Bên liên quan Mối quan hệ Công ty cổ phần Du lịch và Thương mại Tây Ninh Công ty mẹ (nắm giữ 51% vốn Điều lệ)Ông Lê Hữu Phước Chủ tịch Hội đồng Quản trịÔng Trần Trung Kiên Phó Chủ tịch HĐQT , kiêm Giám đốc

Trong năm, Công ty có phát sinh các nghiệp vụ với các bên liên quan như sau:

Năm nay Năm trước Công ty cổ phần Du lịch và Thương mại Tây NinhMua hàng hóa, dịch vụ - 6.165.779Thu hộ tiền bán vé lửa 79.671.000 -Thanh toán doanh thu khoán bán vé xe lửa - 1.150.000.000

Tại ngày kết thúc niên độ kế toán, Công ty có số dư với các bên liên quan như sau:

Số cuối năm Số đầu năm Ông Lê Hữu PhướcPhải thu lại tiền thuế thu nhập cá nhân 120.099.409 - Ông Trần Trung KiênPhải thu lại tiền thuế thu nhập cá nhân 35.361.248 -

d. Thu nhập của các thành viên chủ chốt của Công tyThu nhập của các thành viên chủ chốt trong Công ty trong năm như sau:

Năm nay Năm trướcTiền lương 977.955.000 837.994.490 Thưởng 257.568.186 89.100.000Phụ cấp khác 143.090.775 185.995.537Cộng 1.378.613.961 1.113.090.027

e. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty

Chỉ tiêuĐVT Năm nay Năm trước

Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốnBố trí cơ cấu tài sảnTài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 96,98 96,87Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 3,02 3,13Bố trí cơ cấu nguồn vốnNợ phải trả/ Tổng nguồn vốn % 10,17 10,09Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 89,83 89,91Khả năng thanh toánKhả năng thanh toán hiện hành Lần 9,83 9,91Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 10,36 10,68Khả năng thanh toán nhanh Lần 10,26 10,54Tỷ suất sinh lờiTỷ suất lợi nhuận trên doanh thuTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % 100,43 87,70Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần % 75,68 65,80Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quânTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản bình quân % 49,62 40,82Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân % 37,39 30,63Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu bình quân % 55,21 45,55

f. Số liệu so sánhMột số số liệu của báo cáo năm trước đã được phân loại lại để phù hợp với việc so

sánh với số liệu năm nay.

V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN1. Kiểm toán độc lập

a. Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt TP.HCM.

b. Ý kiến kiểm toán độc lập

Quá trình kiểm toán được thực hiện theo hướng dẫn của các Chuẩn mực kiểm toán của Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh những thông tin trong

Báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng như cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của Kiểm toán viên.

Công ty đã trích lập dự phòng giảm giá đầu tư vào Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền với số tiền là 1.298.331.640 VND trên cơ sở ước tính số lỗ đầu tư vào Công ty này, cơ sở trích lập dự phòng chưa được chính xác.

Ý kiến: ngoại trừ ảnh hưởng của điều chỉnh, nếu có, khi chúng tôi có đủ bằng chứng liên quan đến khoản dự phòng được trích lập đầu tư tại chính dài hạn nêu trên, Báo cáo tài chính đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các Qui định pháp lý có liên quan.

2. Kiểm toán nội bộ- Ý kiến kiểm toán nội bộ:

+ Ban kiểm soát không thấy có bất kỳ điều gì bất thường trong hoạt động của HĐQT, Ban Giám đốc và các cán bộ quản lý công ty.

+ Quản lý hoạt động SXKD tốt các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận đạt và vượt kế hoạch đề ra.

+ Phục vụ tốt các đợt cao điểm trong năm như Hội xuân 2011, Mùng 5 tháng 5, Rằm tháng 8 âm lịch,…

+ Công tác bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật định kỳ cáp treo, máng trượt để sẳn sàng phục vụ Hội xuân 2012.

+Linh hoạt chế độ khuyến mãi giảm giá thích hợp từng thời điểm trong năm và phối kết hợp tốt với đơn vị lữ hành, khách sạn, Ban quản lý Khu Di tích Lịch sử - Văn hóa - Danh thắng & Du lịch Núi Bà Đen.

+ Tổ chức tốt đấu thầu gói thầu thiết bị cáp treo Châu Âu lần 2.

- Các nhận xét đặc biệt:

+ Ban kiểm soát được cung cấp đầy đủ các thông tin về các quyết định của Hội đồng quản trị. Tuy nhiên sự liên lạc, trao đổi hoặc hoạt động phối kết hợp giửa BKS với các cổ đông vẫn chưa có gì đáng kể.

VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN- Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của Công ty: Công ty Cổ phần Du lịch –

Thương mại Tây Ninh.- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan:Công Ty Cổ Phần Khách Sạn và Lữ hành Tây NinhĐã thực hiện đầu tư: 368.600.000 đồng vào cổ phiếu của Công ty Cổ Phần Khách

Sạn Lữ hành Tây Ninh, chiếm tỷ lệ 5,64% vốn chủ sở hữu. Công ty này tọa lại tại Trung tâm Thị xã Tây Ninh, có thị phần khách sạn, nhà hàng lớn nhất tại tỉnh Tây Ninh.

Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền

Đã thực hiện đầu tư: 1.500.000.000 đồng vào cổ phiếu của Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền, chiếm tỷ lệ 15% vốn sở hữu. Ngày 27/5/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Nước khoáng Ninh Điền đã quyết định giải thể Công ty này do kinh doanh không hiệu quả. VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ1. Cơ cấu tổ chức của Công ty

SƠ ĐỒ TỔ CHỨCSƠ ĐỒ TỔ CHỨC

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

TT HỌ VÀ TÊN NĂM SINH CHỨC DANH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

2 Trần Trung Kiên 1967 Giám Đốc Đại học tài chính kế toán

3. Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm: Hội đồng quản trị bổ nhiệm Ông Trần Trung Kiên giữ chức vụ Giám đốc điều hành

Công ty theo Quyết định số: 06/QĐ-HĐQT ngày 09/12/2011. Hiện nay, đang khuyết chức danh Phó giám đốc điều hành.4. Quyền lợi của Giám đốc

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

TIỀN LƯƠNG

CÁC KHOẢN

PHỤ CẤPTHƯỞNG TỔNG

CỘNG

1 Lê Hữu Phước Giám Đốc điều hành 417.073.000 29.020.725 6.400.000 452.493.725

2 Trần Trung Kiên Giám Đốc điều hành 191.849.206 27.634.255 5.400.000 224.883.461

Ghi chú: Ông Trần Trung Kiên thay ông Lê Hữu Phước giữ chức vụ Giám đốc điều hành kể từ ngày 09/12/2011.5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

Tổng số CB.CNV tính đến thời điểm 31/12/2011 là 111 người, thu nhập bình quân là 6.400.000 đồng/ người/ tháng. Ngoài tiền lương, thưởng người lao động còn được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, được phụ cấp tiền ăn, xăng, trang cấp đồng phục, đồ bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ khi ốm đau bệnh tật, có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, còn có chính sách khen thưởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích đóng góp tích cực đối với hoạt động chung của Công ty.

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soátHội đồng Quản trị

Ban giám đốc

Phòng kỹ thuật Phòng KHKD Phòng TCHC Phòng KTTV Bộ phận CT- MT

6. Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát và kế toán trưởngStt Họ và tên Chức danh cũ Chức danh mới1 Lê Hữu Phước Phó chủ tịch HĐQT kiêm

Giám đốcChủ tịch HĐQT

2 Trần Trung Kiên Thành viên HĐQT Phó chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc

3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT4 Nguyễn Thái Bình Chủ tịch HĐQT Thành viên HĐQT 5 Lê Thanh Sơn Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT

VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/ THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY1. H ội đồng quản trị và Ban kiểm soát Stt Họ và tên Chức danh Ghi chú

1 Lê Hữu Phước Chủ tịch HĐQT Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

2 Trần Trung Kiên Phó chủ tịch kiêm giám đốc điều hành Công ty

3 Đặng Tấn Tài Thành viên HĐQT Công tác tai Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh

4 Nguyễn Thái Bình Thành viên HĐQT Nghỉ hưu

5 Lê Thanh Sơn Thành viên HĐQT Công tác tại Viễn Thông Tây Ninh

6 Võ Phước Hồng Trưởng ban kiểm soát Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

7 Đặng Văn Hoàng Thành viên BKS Công tác tại Công ty CP Phát triển Đô thị Tây Ninh

8 Lý Bình Hòa Thành viên BKS Công tác tại Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

a. Hoạt động của Hội đồng Quản trịHội đồng quản trị đã nghiêm túc tổ chức các phiên họp thường kỳ nhằm vạch ra

các chủ trương đúng đắn cho công ty hoạt động đúng hướng và có hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với ban kiểm soát Công ty trong việc theo dõi triển khai những nghị quyết đã ban hành nhằm thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua trên cơ sở tuân thủ Điều lệ Công ty và các chính sách của Nhà nước. Ban giám đốc đã tổ chức triển khai thực hiện tốt những nội dung của nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị Công ty đến từng các cán bộ quản lý, phòng ban. Việc thực hiện tốt các Quyết định và Nghị quyết của Hội đồng quản trị mang lại sự tăng trưởng cũng như hiệu quả cao trong năm 2011, doanh thu thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch vượt 7,47%, lợi nhuận trước thuế vượt 8,67%, chi phí chỉ vượt 3,46%. Ngoài ra, Hội đồng Quản trị chấp hành và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

b. Hoạt động của Ban kiểm soát- Tham gia các buổi họp của Hội đồng Quản trị Công ty về kế hoạch và tình hình thực

hiện kế hoạch kinh doanh hàng quý, cả năm 2011.- Xem xét các báo cáo tổng kết tài chính, kinh doanh.- Xem xét các báo cáo và thư quản lý của tổ chức kiểm toán;- Giám sát đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc và cán bộ

quản lý.c. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty

Tiếp tục tăng cường giám sát, chỉ đạo công tác quản lý điều hành để đảm bảo thực hiện tốt các nội dung theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông đề ra trong năm 2012, cũng như trong những năm tớid. Thù lao và những khoảng lợi ích khách của Hội đồng Quản trị và Ban kiểm

soát, giám đốc điều hành Công tyĐVT: ĐỒNG

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH

TIỀN THÙ LAO

TIỀN THƯỞNG

CỘNG

1 Lê Hữu Phước Chủ tịch 84.000.000 111.692.816 195.692.816

2 Trần Trung KiênPhó chủ tịch kiêm Giám

đốc điều hành60.000.000 79.780.583 139.780.583

3 Đặng Tấn Tài Thành viên 60.000.000 79.780.583 139.780.5834 Lê Thanh Sơn Thành viên 60.000.000 79.780.583 139.780.5835 Nguyễn Thái Bình Thành viên 108.000.000 143.605.050 251.605.050

6 Võ Phước Hồng Trưởng ban kiểm soát

60.000.000 79.780.583 139.780.583

7 Đặng Văn Hoàng Thành viên 36.000.000 47.868.350 83.868.3508 Lý Bình Hòa Thành viên 36.000.000 47.868.350 83.868.350

Ghi chú: Ông Lê Hữu Phước thay ông Nguyễn Thái Bình giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Ông Trần Trung Kiên thay Ông Lê Hữu Phước giữ chức vụ Hội đồng Quản trị kể từ ngày 09/12/2011.

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn a. Cổng đông/thành viên góp vốn Nhà nước- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước

STT NỘI DUNG SỐ CỔ PHẦN SỞ HỮU

TỶ TRỌNG

(% )1 + Công ty CP Du lịch – Thương mại TN 1.630.520 51,002 + Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tây Ninh 300.000 9,383 + Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam 211.490 6,615

Ghi chuù: Cô caáu voán ñieàu leä (Meänh giaù coå phaàn: 10.000ñ/ coå phaàn)

- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn TT

Tên đối tượng sở hữu chứng khoán

Số cổ phần tại ngày

24/03/2011

Tỷ lệ Địa chỉ liên lạc Ngành nghề kinh

doanh

1 Công ty CP Du lịch Thương mại Tây Ninh 1.630.520 51%

210B đường 30/4, phường 3, thị xã Tây ninh, tỉnh Tây Ninh

Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu, hàng mỹ

nghệ,tour lữ hành quốc tế và nội

địa,lưu trú, ăn uống, dịch vụ vui chơi,

giải trí vv…2 Công ty Bảo hiểm Nhân

thọ Tây Ninh300.000 9,38

%155C, khu phố 1, phường 1, thị

Bảo hiểm nhân thọ,đầu tư tài chính

xã Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh

3 Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam 211.490 6,61

5%

35, Hai Bà Trưng,Quận

Hoàn Kiếm, Hà Nội

Bảo hiểm hàng hóa, xuất nhập khẩu, tàu biển, hàng không, con người, xe cơ

giới vv….

b. Cổ đông/thành viên góp vốn sáng lập

TT Tên cổ đông

Nơi đăng ký hộ khẩu

thường trú đối với cá

nhân, địa chỉ trụ sở chính

đối với tổ chức

Loại cổ phần

Số cổ phần

Giá trị cổ phần (VND)

Tỷ lệ

(%)

Số giấy CMND đối

với cá nhân,

MSDN đối với doanh nghiệp, số quyết định thành lập đối với tổ

chức1 Nguyễn Văn Vàng 141B, KP2, P3,

Thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 159.850 1.598.500.000 5 290650913

Tổng số 159.850 1.598.500.000 5

2 Công ty CP Du lịch – Thương mại Tây Ninh

436 đường 30/4, KP1, P3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 1.630.520 16.305.200.000 51 3900244068

Tổng số 1.630.520 16.305.200.000 51

3 Công ty Bảo Việt Nhân thọ Tây Ninh

155C đường 30/4, P1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Phổ thông 300.000 3.000.000.000 9,38 46GP/KDBH

Tổng số 300.000 3.000.000.000 9,38

4 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ

Số 8, Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

Phổ thông 300.000 3.000.000.000 9,38 46GP/KDBH

Tổng số 300.000 3.000.000.000 9,38

Tây Ninh, ngày 31 tháng 03 năm 2012GIÁM ĐỐC