MDK-02 RELAY MỘT PHA ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ BƠM

3
MDK-02 RELAY MT PHA ĐIU KHIN ĐỘNG CƠ BƠM điu khin động cơ bơm và bo vđộng cơ khi các li gây ra bi quá áp, thp áp, quá dòng, thp dòng. Cách sdng và nguyên lý hot động Trước khi kết ni thiết b, vui lòng đọc phn Cnh báo. Kết ni thiết btheo biu đồ kết ni. sau khi kết ni, cp đin cho thiết b. Kim tra xem các giá trca bơm có phù hp vi các giá trtrong menu ca thiết bhay không. Nếu không, có thđiu chnh tương ng; Cài đặt đin áp cao (P1), giá trdòng đin cao (P2), đin áp thp (P3), dòng đin thp (P4), thi gian chli dòng đin (P5), thi gian tđộng đặt li dòng đin (P6), nếu mun đặt li tđộng sau li dòng đin, bi nhân dòng khi động (P7) cho dòng khi động, thi gian khi động (P8), sln tđộng đặt li dòng đin (P9) để ngăn chn các li trong hthng và thi gian chđin cc trên (P11) để gim tn sut tt-bt ca động cơ. Sau khi thiết bđược cp đin, nó chtrong 4 giây trong ln đầu khi động. Sau đó, thiết bkim tra hthng bng cách kim tra các giá trđin áp đã được điu chnh qua menu and kim tra xem có nước trong giếng không, bcha nước cn hay không. Nếu mc nước ming hoc gia giếng, nếu giá trđin áp bình thường, nếu bcn và thiết btrng thái sn sàng, thiết bsbt đầu vn hành và đèn led sáng, báo hiu động cơ đang hot động. Thiết bbt đầu hot động và theo dõi dòng khi động trong vài giây. Sau đó, động cơ tiếp tc hot động trong điu kin bình thường. Trên màn hình, các giá trđin áp được hin thtrên màn hình đỏ, các giá trdòng đin được hin thtrên màn hình vàng. trng thái Bt: Nếu thiết btrng thái bt, đèn led start (màu vàng) bt. Để đưa thiết bvào trng thái bt, nhn nút Start. trng thái Tt: Nếu thiết btrng thái tt, đèn led start không sáng. Để đưa thiết bvtrng thái tt, nhn nút Stop. Khi thiết btrng thái tt, nó không vn hành. Hút nước khi giếng: Khi mc nước trong giếng chm đin cc trên, đèn led báo hiu giếng đầy nước sbt sáng và động cơ bt đầu hot động. Khi mc nước xung thp hơn đin cc trên và chm đin cc dưới, đèn led gia bt sáng. Động cơ hot động. Khi mc nước xung thp hơn đin cc dưới, đèn led báo hiu giếng cn nước bt sáng và động cơ ngng hot động. Bơm đầy giếng: Nếu mc nước trong giếng xung thp hơn đin cc dưới, đèn led báo hiu giếng cn nước bt sáng và động cơ không hot động. Khi mc nước chm đin cc dưới, đèn led gia bt sáng và động cơ không hot động. Khi mc nước chm đin cc trên, thiết bchhết thi gian chđin cc trên và đèn led báo hiu giếng đầy snháy. Khi thi gian hết, đèn led báo hiu giếng đầy nước bt sáng và động cơ bt đầu hot động. B: Kết ni phao khi bcn và ngt mch. Không cp đin cho các phao ca thiết b. Nếu không sdng thiết bcho b, vui lòng ngt mch các terminal ca phao. Bcn: Nếu các terminal phao được ngt mch, thiết bphát hin bcn nước và đèn led báo hiu bđầy nước skhông sáng. Bđầy: Nếu các terminal ca phao hmch, thiết bphát hin bđầy và đèn led báo hiu bđầy bt sáng. Thiết bkhông kích hot động cơ khi bđầy. Nếu động cơ không hot động: Nếu đèn led báo hiu động cơ đang hot động không bt sáng, thiết bskim soát liu động cơ đang trng thái bt (đèn led Start bt sáng) hay không và bcn hay không; đèn led báo hiu bđầy không sáng, đèn led báo hiu giếng đầy ssáng (nếu đèn nháy, thiết bsđếm thi gian chca đin cc trên). Nút Reset: dùng để cài đặt li bng tay sau các li quá áp hay thp áp và để thoát menu. Cnh báo: Khi hai đin cc hot động, đin cc trên và đin cc dưới đon mch và được sdng cùng vi đin cc gc. Ni vđộng cơ vi mt đất. Nếu không, thiết bcó thbhng. Không bao gicp đin cho các terminal ca phao (b). Đảm bo nhit độ khu vc lp đặt thiết btrên 0°C. Đảm bo rng cht lng không phi là cht dcháy n. Thiết bphi được kết ni theo biu đồ kết ni. Nút Menu: dùng để vào menu, xem menu, lưu các thay đổi và để thoát menu. Nút Start/Up: Cài đặt thiết bvào trng thái bt. Dùng để di chuyn lên trong menu. Nút Stop/Down: Cài đặt thiết bvào trng thái tt. Dùng để di chuyn xung trong menu.

Transcript of MDK-02 RELAY MỘT PHA ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ BƠM

1

MDK-02 RELAY MỘT PHA ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ BƠM điều khiển động cơ bơm và bảo vệ động cơ khỏi các lỗi gây ra bởi quá áp, thấp áp, quá dòng, thấp dòng.

Cách sử dụng và nguyên lý hoạt động Trước khi kết nối thiết bị, vui lòng đọc phần Cảnh báo. Kết nối thiết bị theo biểu đồ kết nối. sau khi kết nối, cấp điện cho thiết bị. Kiểm tra xem các giá trị của bơm có phù hợp với các giá trị trong menu của thiết bị hay không. Nếu không, có thể điều chỉnh tương ứng; Cài đặt điện áp cao (P1), giá trị dòng điện cao (P2), điện áp thấp (P3), dòng điện thấp (P4), thời gian chờ lỗi dòng điện (P5), thời gian tự động đặt lại dòng điện (P6), nếu muốn đặt lại tự động sau lỗi dòng điện, bội nhân dòng khởi động (P7) cho dòng khởi động, thời gian khởi động (P8), số lần tự động đặt lại dòng điện (P9) để ngăn chặn các lỗi trong hệ thống và thời gian chờ điện cực trên (P11) để giảm tần suất tắt-bật của động cơ. Sau khi thiết bị được cấp điện, nó chờ trong 4 giây trong lần đầu khởi động. Sau đó, thiết bị kiểm tra hệ thống bằng cách kiểm tra các giá trị điện áp đã được điều chỉnh qua menu and kiểm tra xem có nước trong giếng không, bể chứa nước cạn hay không.

Nếu mực nước ở miệng hoặc ở giữa giếng, nếu giá trị điện áp bình thường, nếu bể cạn và thiết bị ở trạng thái sẵn sàng, thiết bị sẽ bắt đầu vận hành và đèn led sáng, báo hiệu động cơ đang hoạt động. Thiết bị bắt đầu hoạt động và theo dõi dòng khởi động trong vài giây. Sau đó, động cơ tiếp tục hoạt động trong điều kiện bình thường. Trên màn hình, các giá trị điện áp được hiển thị trên màn hình đỏ, các giá trị dòng điện được hiển thị trên màn hình vàng. Ở trạng thái Bật: Nếu thiết bị ở trạng thái bật, đèn led start (màu vàng) bật. Để đưa thiết bị vào trạng thái bật, nhấn nút Start. Ở trạng thái Tắt: Nếu thiết bị ở trạng thái tắt, đèn led start không sáng. Để đưa thiết bị về trạng thái tắt, nhấn nút Stop. Khi thiết bị ở trạng thái tắt, nó không vận hành. Hút nước khỏi giếng: Khi mực nước trong giếng chạm điện cực trên, đèn led báo hiệu giếng đầy nước sẽ bật sáng và động cơ bắt đầu hoạt động. Khi mực nước xuống thấp hơn điện cực trên và chạm điện cực dưới, đèn led ở giữa bật sáng. Động cơ hoạt động. Khi mực nước xuống thấp hơn điện cực dưới, đèn led báo hiệu giếng cạn nước bật sáng và động cơ ngừng hoạt động. Bơm đầy giếng: Nếu mực nước trong giếng xuống thấp hơn điện cực dưới, đèn led báo hiệu giếng cạn nước bật sáng và động cơ không hoạt động. Khi mực nước chạm điện cực dưới, đèn led ở giữa bật sáng và động cơ không hoạt động. Khi mực nước chạm điện cực trên, thiết bị chờ hết thời gian chờ điện cực trên và đèn led báo hiệu giếng đầy sẽ nháy. Khi thời gian hết, đèn led báo hiệu giếng đầy nước bật sáng và động cơ bắt đầu hoạt động. Bể: Kết nối phao khi bể cạn và ngắt mạch. Không cấp điện cho các phao của thiết bị. Nếu không sử dụng thiết bị cho bể, vui lòng ngắt mạch các terminal của phao. Bể cạn: Nếu các terminal phao được ngắt mạch, thiết bị phát hiện bể cạn nước và đèn led báo hiệu bể đầy nước sẽ không sáng. Bể đầy: Nếu các terminal của phao hở mạch, thiết bị phát hiện bể đầy và đèn led báo hiệu bể đầy bật sáng. Thiết bị không kích hoạt động cơ khi bể đầy. Nếu động cơ không hoạt động: Nếu đèn led báo hiệu động cơ đang hoạt động không bật sáng, thiết bị sẽ kiểm soát liệu động cơ có đang ở trạng thái bật (đèn led Start bật sáng) hay không và bể cạn hay không; đèn led báo hiệu bể đầy không sáng, đèn led báo hiệu giếng đầy sẽ sáng (nếu đèn nháy, thiết bị sẽ đếm thời gian chờ của điện cực trên).

Nút Reset: dùng để cài đặt lại bằng tay sau các lỗi quá áp hay thấp áp và để thoát menu.

Cảnh báo: • Khi hai điện cực hoạt động, điện cực trên và điện cực dưới đoản mạch và được sử dụng cùng với điện cực gốc.

• Nối vỏ động cơ với mặt đất. Nếu không, thiết bị có thể bị hỏng.

• Không bao giờ cấp điện cho các terminal của phao (bể). • Đảm bảo nhiệt độ khu vực lắp đặt thiết bị trên 0°C. • Đảm bảo rằng chất lỏng không phải là chất dễ cháy nổ. • Thiết bị phải được kết nối theo biểu đồ kết nối.

Nút Menu: dùng để vào menu, xem menu, lưu các thay đổi và để thoát menu.

Nút Start/Up: Cài đặt thiết bị vào trạng thái bật. Dùng để di chuyển lên trong menu.

Nút Stop/Down: Cài đặt thiết bị vào trạng thái tắt. Dùng để di chuyển xuống trong menu.

2

Bảo trì thiết bị: Ngắt điện thiết bị và ngắt kết nối. Lau vỏ thiết bị bằng khăn ẩm. Không sử dụng các chất dẫn điện hay chất tẩy rửa gây hại cho thiết bị. Sau khi lau, kết nối thiết bị và đảm bảo thiết bị hoạt động khi được cấp điện.

Sử dụng Menu: Nhấn nút Menu để vào menu. Đầu tiên, (P1) được hiển thị trên màn hình. Trong menu, phần hiển thị màu đỏ hiển thị các thông số và phần hiển thị màu vàng hiển thị các giá trị điều chỉnh. Trong menu, có thể điều chỉnh các giá trị bằng cách bấm nút lên/xuống. Sau đó, nhấn nút menu để trượt và lưu các thay đổi. Thoát menu bằng cách nhấn reset khi đang ở bất cứ thông số nào. Khi nhấn nút reset, các thông số trên màn hình không được lưu nhưng các điều chỉnh thông số được lưu lại. Khi thông số (P12) được hiển thị trên màn hình, có thể nhấn nút menu để thoát khỏi menu. Nếu không nhấn nút nào trong vòng 50 giây khi đang ở trong menu, thiết bị tự động thoát khỏi menu và các điều chỉnh thông số trước đó không đuợc lưu lại.

Các thông số kỹ thuật: Điện áp hoạt động.........: 140V – 260V AC Tần số hoạt động..........: 50 Hz. Công suất hiệu dụng.....: <6VA Nhiệt độ hoạt động........: -20°C.....+55°C Dải đo............................: 1A – 60A Độ nhạy.........................: <50KΩ Tiếp điểm ngõ ra...........: 5A/250V AC (chịu tải) Hiển thị..........................: 2 màn hình 3 số 14mm Kiểu kết nối...................: Plug-in Đường kính dây............: 1,5mm2 Khối lượng....................: 0,325Kg. Kích thước....................: 91x91mm Kiểu lắp.........................: Mặt cánh tủ Cấp độ bảo vệ..............: IP20 Độ cao hoạt động.........: <2000m

Biểu đồ kết nối

3

Phần màn hình màu đỏ hiển thị giá trị điện áp. Nếu xảy ra lỗi quá áp hoặc thấp áp, phần màn hình này sẽ nháy. Phần màn hình màu vàng hiển thị giá trị dòng điện. Nếu xảy ra lỗi thấp dòng hoặc quá dòng, phần màn hình này sẽ nháy.

Thông số P1: Điều chỉnh giá trị điện áp cao của động cơ bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh.: 230V - 270V Giá trị mặc định: 245V)

Thông số P2: Điều chỉnh giá trị dòng điện cao của động cơ bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Nguỡng điều chỉnh: 0V - 60A Giá trị mặc định: 5A)

Thông số P3: Điều chỉnh giá trị điện áp thấp của động cơ bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: 150V - 210V Giá trị mặc định: 160V)

Thông số P4: Điều chỉnh giá trị dòng điện thấp của động cơ bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu. (Ngưỡng điều chỉnh: 0V - 60A Giá trị mặc định: 0A) Thông số P5: Điều chỉnh thời gian chờ lỗi dòng bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Sử dụng để cài đặt thời gian (giây), sau khi hết thời gian này, động cơ sẽ tắt sau lỗi thấp dòng hay quá dòng. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: 0 giây - 850 giây Giá trị mặc định: 2 giây) Thông số P6: Điều chỉnh thời gian tự động đặt lại dòng điện bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Sử dụng để cài đặt thời gian tự động cài đặt lại của động cơ sau lỗi quá dòng hay thấp dòng. Khi giá trị hiển thị là “OFF”, động cơ phải được cài đặt lại bằng tay. Khi thời gian đã đuợc đặt, động cơ chờ trong khoảng thời gian này sau khi tắt và sẽ tự động đuợc đặt lại. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: OFF - 850 giây Giá trị mặc định: OFF) Thông số P7: Điều chỉnh bội nhân dòng khởi động bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Trong thời gian khởi động, động cơ rút điện nhiều hơn so với điện áp hoạt động bình thường. Thông số mô tả động cơ rút điện nhiều hơn bao nhiêu lần so với giá trị điện áp cao đã cài đặt. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: 1 - 10 Giá trị mặc định: 3) Thông số P8: Điều chỉnh thời gian khởi động của động cơ bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Khi động cơ đang trong quá trình khởi động, thiết bị cho phép dòng khởi động hoạt động. Dòng khởi động = Giá trị dòng điện cao (P2) x Bội nhân dòng khởi động (P7). Ví dụ: Giá trị dòng điện cao là 5A và bội nhân dòng khởi động là 3. Dòng khởi động = 5 x 3 = 15A. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Nguỡng điều chỉnh: 0 giây - 850 giây Giá trị mặc định: 10 giây) Thông số P9: Điều chỉnh số lần tự động đặt lại dòng điện bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Dùng để giới hạn số lần đặt lại, nếu động cơ được đặt lại đều đặn sau lỗi thấp áp hay quá áp. Nếu giá trị hiển thị là “OFF”, không có giới hạn số lần đặt lại. Khi giá trị đuợc đặt, thiết bị tự động đặt lại động cơ với số lần không quá giá trị cài đặt, sau đó thiết bị chuyển sang chế độ đặt lại bằng tay. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: OFF - 200 Giá trị mặc định: OFF) Thông số P10: Điều chỉnh thời gian chờ điện cực trên bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Khi mực nước trong giếng chạm điện cực trên, động cơ sẽ chờ hết khoảng thơì gian này rồi hoạt động. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: 0 phút - 850 phút Giá trị mặc định: 0 phút) Thông số P11: Hiển thị các điện cực có tiếp xúc với nước hay không. Nếu giá trị hiển thị trên màn hình nhỏ hơn 200, các điện cực tiếp xúc với nước. Nếu giá trị hiển thị lớn hơn 200, các điện cực không tiếp xúc với nước. Màn hình đỏ hiển thị trạng thái điện cực trên và màn hình vàng hiển thị trạng thái điện cực dưới. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng giá trị: 0 - 255 Mặc định: 200) Thông số P12: Chọn bộ nhớ Bật/Tắt bằng cách nhấn nút Lên/Xuống. Dùng để cài đặt thiết bị hoạt động trong trạng thái Bật hoặc Tắt. Nếu muốn thiết bị luôn hoạt động trong trạng thái Bật, cài đặt giá trị “1”. Trượt sang thông số khác bằng cách nhấn nút menu.

(Ngưỡng điều chỉnh: 0 - 1 Giá trị mặc định: 1)

PRINCIPAL ELEKTRIK COMPANY LIMITED CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PRINCIPAL ELEKTRIK Room 905, 9th floor, Building No. 33, Lang Ha Street, Ward Thanh Cong, Ba Dinh District, Hanoi Email: [email protected] https://www.principale.asia/

Phòng 905, tầng 9, Toà nhà số 33, Phố Láng Hạ, Phường Thành Công,

Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội Email: [email protected]

https://www.principale.asia/ Phone: 84 246 254 2818 Phone: 0246 254 28 18